CHÍNH SÁCH

CÔNG TY CP KỀM NGHĨA

CHÍNH SÁCH  VÀ THỦ TỤC BÁN HÀNG

CHO ĐẠI LÝ CẤP 2 TRÊN KÊNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

  1. CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ ĐỊNH NGHĨA
  • TMĐT: Thương Mại Điện Tử
  • A 1 : Đại lý cấp 1 mua hàng trực tiếp Công ty (có hợp đồng đại lý bán hàng)
  • A 2 : Đại lý cấp 2, là các cửa hàng phụ liệu Nail và Tóc, cửa hàng mỹ phẩm tổng hợp, khách hàng sạp chợ đóng hàng phụ liệu Nail, Tóc, Mỹ phẩm… đi các chợ huyện, xã… A 2 mua hàng qua A 1
  • CS Online: Nhân viên chăm sóc bán hàng Online và điều phối bán hàng kênh TMĐT
  1. MỤC ĐÍCH
  • Thống nhất cách thức xem xét và triển khai các yêu cầu mua hàng của đại lý cấp 2 thông qua TMĐT.
  • Theo dõi tiến độ bán hàng qua các giai đoạn, chương trình để có những chính sách điều chỉnh hù hợp và kịp thời.
  • Sử dụng kênh TMĐT thay cho chương trình bán hàng COMMANDO.
  1. PHẠM VI ÁP DỤNG
  • Khách hàng A 2 có mua hàng và đặt hàng qua kênh TMĐT
  • Khách hàng A 2 tham gia các chương trình bán hàng của công ty nhưng phải đặt hàng qua kênh TMĐT
  1. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
    • Giá bán: theo bảng giá của công ty Kềm Nghĩa đang áp dụng cho đại lý cấp 1.
    • Chính sách chung trên hệ thống (A 1 áp dụng cho A 2):
  • Mua từ 02 triệu trở lên, chiết khấu 2% trên tổng giá trị đơn hàng.
  • Mua từ 05 triệu trở lên, chiết khấu 3% trên tổng giá trị đơn hàng.
  • Trường hợp khác:
  • Chiết khấu trên mức qui định của công ty do bị cạnh tranh khu vực hoặc do A 2 là những khách hàng lớn trong ngành phụ liệu Nail và Tóc (thường là 4% - 6% mà không cần điều kiện (vì là các khách hàng VIP của A 1).
  • Chính sách bán hàng này được cập nhật offline thành văn bản cho CS Online (chính sách A 1 áp dụng cho từng A 2 trên khu vực – nếu có). 
  • Khi đặt hàng trên TMĐT, A 2 hoặc ĐDBH khu vực đặt hàng và trừ luôn chính sách bán hàng đang áp dụng hoặc CS Online trừ chính sách đang áp dụng (trên TMĐT hay offline) rồi báo cho A 2 qua điện thoại.
  • Hình thức bán hàng: A 2 mua hàng không giới hạn khi đã có ID cá nhân
    • Khách hàng A 2 tham gia các chương trình bán hàng của công ty nhưng phải đặt hàng qua kênh TMĐT
  • Đối tượng áp dụng: A 2 được chỉ định hàng tháng trên trừng khu vực (một số tỉnh cần bán hàng để phát triển thị phần hoặc phát triển các SKU mới, SKU chiến lược…)
  • Thời gian bán hàng có chương trình: cố định theo chương trình của công ty (số ngày hoặc số tháng theo qui định của chương trình).
  • Nội dụng: Các SKU có chương trình cho A 2 được công ty thông báo bằng văn bản và bán hàng thông qua A 1 ( công ty và A 1 lên kế hoạch tồn kho tại A 1 trước chương trình).
  • Kiểm soát: Có khống chế đơn hàng tối thiểu và tối đa theo từng tháng hoặc theo thời gian chương trình ( số ngày/số tháng…)
  • Các sản phẩm không chương trình vẫn bán như chính sách 4.2 khi đặt hàng trên kênh TMĐT. Doanh số bán các SKU có chương trình vẫn được tính cho doanh số theo chính sách 4.2.
  • Hình thức bán hàng: A 2 mua hàng có giới hạn đối với các SKU có chương trình và không giới hạn đối với các SKU khác. A 2 có ID cá nhân.
    • Bán Hàng, Giao Hàng và Thanh Toán:
  • Bán hàng: Công ty nhận đơn hàng qua TMĐT chuyển A 1 giao hàng
  • Giao hàng: A 1 trực tiếp giao hàng theo tuyến, lịch trình bán/giao hàng ngày của A 1 hoặc qua trung gian vận chuyển truyền thống – đơn vị vận chuyển địa phương (đã có trước và được thống nhất giữa A 1 và A 2).
  • Thời gian giao hàng 3 – 5 ngày, tùy theo thỏa thuận của A 1 và A 2 đang thực hiện.
  • Giá trị đơn hàng: Từ 1 triệu trở lên để được giao hàng đúng chuẩn qui định, trường hợp dưới 1 triệu, tùy thuộc vào tuyến, lịch trình giao hàng của A 1 và khu vực của hàng của A
  • Thanh toán trực tiếp khi giao hàng hoặc công nợ theo qui định A 1. Danh sách A 2 phải thanh toán trực tiếp hay công nợ được liệt kế theo bảng kèm cho từng thời kỳ để CS Online áp dụng.
  1. THỦ TỤC BÁN HÀNG
    • Người đặt hàng A 2 : khách hàng A 2 hoặc ĐDBH của công ty đang phụ trách bán hàng trên khu vực của A 2 đặt hàng (vì có thể A 2 chưa quen hoặc không biết đặt hàng qua TMDT, xác định người đặt hàng để kiểm các chương trình bán hàng).
    • Khi nhận thông tim đơn hàng, CS online kiểm tra và xác nhận thông tin đơn hàng, số tiền, chiết khấu, chương trình (nếu có), thời gian giao hàng và phương thức thanh toán để xác nhận với A 2 và thông báo cho A 1 giao hàng.
    • CS online kiểm tra dịch vụ sau khi giao hàng và các thông tin phản hồi để nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng kênh TMĐT.
  2. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN BÁN HÀNG KÊNH TMĐT ĐỐI VỚI
  • Bắt đầu bán hàng TMĐT cho A 2 : 01.04.2018 (phù hợp AOP năm 2019).
  • 03 giai đoạn phát triển kênh TMĐT cho A 2:
  • Giại Đoạn 1: Bán hàng có chương trình cho các SKU chiến lược: xuyên suốt 2019 cho các khu vực tỉnh được chọn (bán 1 lần hoặc bán lập lại tùy theo thị trường và kết quả mong đợi): hết 2019
  • Giại Đoạn 2: Bán cho A 2 đã có ID cá nhân và đã trãi nghiệm mua hàng qua TMĐT với công ty: từ tháng 5.2019 .
  • Giại Đoạn 3: Áp dụng toàn bộ A 2 trên các tỉnh thành đã hoàn tất hệ thống A 1 bán phục vụ bán hàng tốt qua kênh TMĐT và lập được kho giao hàng trên TMĐT: tùy theo tiến độ và chấp nhận của A 2 nhưng chậm nhất quí 4.2019 đối với TP.HCM, Hà nội và các khu vực tỉnh trọng điểm.
  • Tiền độ cấp nhập ID của A 2:
  • Cập nhật ID của A 2 theo từng giại phát triển, cập nhật, lưu giữ và bán hàng (không cập nhật toàn bộ A 2 trên toàn quốc.
  • A 2 hoặc ĐDBH công ty có thể vào được các tài khoản này để đặt hàng (ĐDBH đặt giúp cho A 2) và cần cơ chế kiểm soát vấn đề này.

                                                               TP.HCM, ngày 06 tháng 10 năm 2018

                                                                               Phòng Kinh Doanh Nội Địa

 

 

                                                                                             Trần Phú Quốc